Bốn động từ Say, Speak, Tell, Talk đều có nghĩa là nói. Vậy chúng có sắc thái nghĩa khác nhau thế nào và cách sử dụng của chúng ra sao?
TÓM TẮT VÀI NGHĨA THƯỜNG DÙNG
- Speak thường dùng khi 1 người nói với 1 tập thể
- Talk thường dùng khi 2 hay nhiều người đối thoại với nhau
- Say theo sau bởi words (cấu trúc: say something to somebody)
- Tell thường dùng để truyền tải thông tin (cấu trúc: tell somebody something)
- Tell thường dùng để truyền tải thông tin (cấu trúc: tell somebody something)
SAY
Là động từ có tân ngữ, có nghĩa là "nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
Ví dụ:
- Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).
- They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).
Lưu ý:
- Say = tell: Say "you want to marry me" = Tell me "you want to marry me"
- It's not for me to say = Tôi không phải là người có quyền nói điều đó.
- Say your piece = Hãy nói rõ chuyện bực mình của anh.
- You can say that again = I completely agree with you = Tôi đồng ý với anh.
(Nhớ cách phát âm: He says /sez/).
SPEAK
Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng "truth” (sự thật).
Ví dụ:
- He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).
- I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).
Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Ví dụ:
She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thầy giáo của chúng ta).
Lưu ý:
- Speak = talk: He is speaking/talking to John = Anh ấy đang nói chuyện với John.
- Speak = tell: Speak to him now = Tell him now.
- Speak = nói (một ngôn ngữ): He doesn't speak a word of French = Một chữ tiếng Pháp anh ta cũng không biết.
- To speak in public = Nói trước công chúng
- Speak for yourself = Hãy nói cho mình, đừng nói hộ người khác: The look on his face speaks volumes about his opinion=Nhìn vẻ mặt ông ta là biết rõ ý kiến của ông.
Lưu ý:
- Speak = talk: He is speaking/talking to John = Anh ấy đang nói chuyện với John.
- Speak = tell: Speak to him now = Tell him now.
- Speak = nói (một ngôn ngữ): He doesn't speak a word of French = Một chữ tiếng Pháp anh ta cũng không biết.
- To speak in public = Nói trước công chúng
- Speak for yourself = Hãy nói cho mình, đừng nói hộ người khác: The look on his face speaks volumes about his opinion=Nhìn vẻ mặt ông ta là biết rõ ý kiến của ông.
TELL
Có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu : tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).
Ví dụ:
- The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).
- Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).
- We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).
TALK
Có nghĩa là "trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
Ví dụ:
- What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
- He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).
Lưu ý:
- Talk about = nói về: Let's not talk about the accident = Đừng nói chuyện về vụ tai nạn.
- Talk = chat: Now you're talking (dùng câu này khi người khác có ý hay).
- Talkative = nhiều chuyện
- Talking book = cuốn sách ghi âm dành cho ngưòi mù
- Talking head = Người đọc tin trên TV hay bình luận.
Bạn có thể tham khảo thêm về Say/Tell/Speak/Talk trên trang web của trường Đại học Washington.
Lưu ý:
- Talk about = nói về: Let's not talk about the accident = Đừng nói chuyện về vụ tai nạn.
- Talk = chat: Now you're talking (dùng câu này khi người khác có ý hay).
- Talkative = nhiều chuyện
- Talking book = cuốn sách ghi âm dành cho ngưòi mù
- Talking head = Người đọc tin trên TV hay bình luận.
No comments:
Post a Comment